lexuanhao.com
  • Hướng Dẫn Về Control Panel
    • Tất cả
    • Hướng dẫn sử dụng aaPanel
    • Hướng dẫn sử dụng Cloudflare
    • Hướng dẫn sử dụng cPanel
    • Hướng dẫn sử dụng Cyber Panel
    • Hướng dẫn sử dụng Direct Admin
    • Hướng dẫn sử dụng TinoVPS SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng XVPS
    Ucscreenshot20230717180422

    Cài đặt SSL cho Domain Pointer Direct Admin

    Ucscreenshot20230604180536

    Cách sửa lỗi “Can’t acquire lock for app” trên NodeJS của cPanel.

    Pasted

    Khắc phục lỗi “Computer or server time out of sync by XX.XX hours.”

    Pasted

    Cài SSL miễn phí cho WordPress Multisite trên cPanel

    Pasted

    Hướng dẫn thay đổi Logo trên Direct Admin Version 1.6

    Pasted

    Hướng dẫn cấu hình Rclone sao lưu dữ liệu lên Google Drive cho Cyber Panel.

    Pasted

    Thêm chuyển hướng cho tên miền phụ (Redirect Subdomain) trên cPanel

    Pasted

    Hướng dẫn cài đặt NodeJS trên cPanel

    Pasted

    Cài đặt ứng dụng lavarel trên CyberPanel

    Pasted

    Khắc phục lỗi không thể ghi do sai quyền, hoặc lỗi không đúng Permissions trên CyberPanel

    • Hướng dẫn sử dụng aaPanel
    • Hướng dẫn sử dụng Direct Admin
    • Hướng dẫn sử dụng Cloudflare
    • Hướng dẫn sử dụng cPanel
    • Hướng dẫn sử dụng Cyber Panel
    • Hướng dẫn sử dụng HOCVPS SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng LarVPS SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng TinoVPS SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng VestaCP
    • Hướng dẫn sử dụng VPSSIM SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng XVPS
  • Hướng Dẫn Sử Dụng Dịch Vụ
    • Tất cả
    • Hướng Dẫn Email Server
    • Hướng Dẫn Tên Miền
    • Hướng Dẫn Về Chứng Chỉ SSL
    Pasted

    Hướng dẫn xác thực chứng chỉ SSL và cài đặt SSL trả phí

    Pasted

    Đồng bộ Email từ Server này sang Server khác với ImapSync Client

    Pasted

    Cài đặt chứng chỉ SSL miễn phí từ ZEROSSL

    Pasted

    Mẫu bản khai đăng ký tên miền Việt Nam tại TinoHost.

    Whois Protect La Gi

    Whois Protect là gì ?

    Pasted

    Cách kiểm tra DNS của tên miền

    Pasted

    Cách kiểm tra thời hạn và thông tin của tên miền

    Pasted

    Hướng dẫn chủ động chuyển Email từ máy chủ cũ sang máy chủ Email mới bằng Mailbox Imapsync Online

    Pasted

    Hướng dẫn sử dụng Email Routing của CloudFlare

    Cách tạo email theo tên miền riêng doanh nghiệp miễn phí với Tinohost

    • Hướng Dẫn Email Server
    • Hướng Dẫn Tên Miền
    • Hướng Dẫn Về Chứng Chỉ SSL
    • Hướng dẫn về Google Service
  • Hướng Dẫn Về CMS
    • Tất cả
    • Hướng Dẫn Về WordPress
    Pasted

    Thao tác quản trị tên miền trên TinoHost

    Vòng đời của tên miền .vn (Tên Mn)

    Vòng đời của tên miền .vn (Tên miền quốc gia)

    Pasted

    Lỗi 404 trang giỏ hàng, thanh toán của Woocommerce

    Pasted

    Khắc phục lỗi 421 Too many connections from this IP trên FileZilla

    Pasted

    Khai thác ETC+ZIL thay thế cho ETH, khi ETH ngừng khai thác bằng GPU.

    Pasted

    Truy cập website “nào đó” đã bị chặn tại Local của bạn hoặc IP của bạn bị chặn

    Pasted

    Kích thước ảnh bìa nhóm (group) Facebook là bao nhiêu ?

    Pasted

    Thêm chuyển hướng bằng tệp tin .htaccess

    Pasted

    Cách kích hoạt Hardware Accelerated GPU Scheduling trong Windows 11

    Pasted

    Cấu hình .my.cnf để sử dụng mysqldump không cần nhập lại thông tin tài khoản và mật khẩu mysql

    • Hướng Dẫn Về WordPress
  • Hướng Dẫn Về Hệ Điều Hành
    • Tất cả
    • Hướng Dẫn Về Windows
    Ezgif.com Gif Maker

    Cách cài đặt Live Wallpaper (Cài hình nền động) trên Windows

    • Hướng Dẫn Về Windows
    • Hướng Dẫn Về Linux
    • Hướng Dẫn Về Ubuntu
DI LINH GROUP BLOGS
  • Hướng Dẫn Về Control Panel
    • Tất cả
    • Hướng dẫn sử dụng aaPanel
    • Hướng dẫn sử dụng Cloudflare
    • Hướng dẫn sử dụng cPanel
    • Hướng dẫn sử dụng Cyber Panel
    • Hướng dẫn sử dụng Direct Admin
    • Hướng dẫn sử dụng TinoVPS SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng XVPS
    Ucscreenshot20230717180422

    Cài đặt SSL cho Domain Pointer Direct Admin

    Ucscreenshot20230604180536

    Cách sửa lỗi “Can’t acquire lock for app” trên NodeJS của cPanel.

    Pasted

    Khắc phục lỗi “Computer or server time out of sync by XX.XX hours.”

    Pasted

    Cài SSL miễn phí cho WordPress Multisite trên cPanel

    Pasted

    Hướng dẫn thay đổi Logo trên Direct Admin Version 1.6

    Pasted

    Hướng dẫn cấu hình Rclone sao lưu dữ liệu lên Google Drive cho Cyber Panel.

    Pasted

    Thêm chuyển hướng cho tên miền phụ (Redirect Subdomain) trên cPanel

    Pasted

    Hướng dẫn cài đặt NodeJS trên cPanel

    Pasted

    Cài đặt ứng dụng lavarel trên CyberPanel

    Pasted

    Khắc phục lỗi không thể ghi do sai quyền, hoặc lỗi không đúng Permissions trên CyberPanel

    • Hướng dẫn sử dụng aaPanel
    • Hướng dẫn sử dụng Direct Admin
    • Hướng dẫn sử dụng Cloudflare
    • Hướng dẫn sử dụng cPanel
    • Hướng dẫn sử dụng Cyber Panel
    • Hướng dẫn sử dụng HOCVPS SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng LarVPS SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng TinoVPS SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng VestaCP
    • Hướng dẫn sử dụng VPSSIM SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng XVPS
  • Hướng Dẫn Sử Dụng Dịch Vụ
    • Tất cả
    • Hướng Dẫn Email Server
    • Hướng Dẫn Tên Miền
    • Hướng Dẫn Về Chứng Chỉ SSL
    Pasted

    Hướng dẫn xác thực chứng chỉ SSL và cài đặt SSL trả phí

    Pasted

    Đồng bộ Email từ Server này sang Server khác với ImapSync Client

    Pasted

    Cài đặt chứng chỉ SSL miễn phí từ ZEROSSL

    Pasted

    Mẫu bản khai đăng ký tên miền Việt Nam tại TinoHost.

    Whois Protect La Gi

    Whois Protect là gì ?

    Pasted

    Cách kiểm tra DNS của tên miền

    Pasted

    Cách kiểm tra thời hạn và thông tin của tên miền

    Pasted

    Hướng dẫn chủ động chuyển Email từ máy chủ cũ sang máy chủ Email mới bằng Mailbox Imapsync Online

    Pasted

    Hướng dẫn sử dụng Email Routing của CloudFlare

    Cách tạo email theo tên miền riêng doanh nghiệp miễn phí với Tinohost

    • Hướng Dẫn Email Server
    • Hướng Dẫn Tên Miền
    • Hướng Dẫn Về Chứng Chỉ SSL
    • Hướng dẫn về Google Service
  • Hướng Dẫn Về CMS
    • Tất cả
    • Hướng Dẫn Về WordPress
    Pasted

    Thao tác quản trị tên miền trên TinoHost

    Vòng đời của tên miền .vn (Tên Mn)

    Vòng đời của tên miền .vn (Tên miền quốc gia)

    Pasted

    Lỗi 404 trang giỏ hàng, thanh toán của Woocommerce

    Pasted

    Khắc phục lỗi 421 Too many connections from this IP trên FileZilla

    Pasted

    Khai thác ETC+ZIL thay thế cho ETH, khi ETH ngừng khai thác bằng GPU.

    Pasted

    Truy cập website “nào đó” đã bị chặn tại Local của bạn hoặc IP của bạn bị chặn

    Pasted

    Kích thước ảnh bìa nhóm (group) Facebook là bao nhiêu ?

    Pasted

    Thêm chuyển hướng bằng tệp tin .htaccess

    Pasted

    Cách kích hoạt Hardware Accelerated GPU Scheduling trong Windows 11

    Pasted

    Cấu hình .my.cnf để sử dụng mysqldump không cần nhập lại thông tin tài khoản và mật khẩu mysql

    • Hướng Dẫn Về WordPress
  • Hướng Dẫn Về Hệ Điều Hành
    • Tất cả
    • Hướng Dẫn Về Windows
    Ezgif.com Gif Maker

    Cách cài đặt Live Wallpaper (Cài hình nền động) trên Windows

    • Hướng Dẫn Về Windows
    • Hướng Dẫn Về Linux
    • Hướng Dẫn Về Ubuntu
lexuanhao.com

Đăng ký và sử dụng Email theo tên miền riêng

LÊ XUÂN HẢO được viết và chém gió bởi LÊ XUÂN HẢO
13/05/2022
trong chuyên mục Hướng Dẫn Email Server
0 0
0
0
CHIA SẺ
196
LƯỢT XEM
Chia sẻ lên FacebookChia sẻ qua EmailChia sẻ qua Twitter

MỤC LỤC NỘI DUNG

  1. Đăng ký và sử dụng Email theo tên miền riêng
  2. Tìm hiểu về Email tên miền.
    1. Email là gì ?.
    2. Tên miền là gì ?.
  3. Đăng ký dịch vụ Email tên miền.
    1. Cấu hình dịch vụ Email tên miền.
    2. 1 : Đăng nhập vào trình quản lý Email tên miền.
    3. 2 : Tạo mới tài khoản Email
    4. 3 : Kiểm tra trạng thái Email và trạng thái Record.
      1. 3.1 : Kiểm tra trạng thái Email.
      2. 3.2 : Kiểm tra trạng thái Record.
      3. Thêm máy chủ mail Record (MX)
      4. Thêm mail Record (CNAME) thường là mail.domain.com
      5. Thêm webmail Record (A) thường là webmail.domain.com
      6. Thêm default._domainkey DKIM Record (TXT)
      7. Thêm SPF Record (TXT)
      8. Thêm PTR Record
  4. Kết nối Email tên miền đến các nhu cầu sử dụng khác.
    1. So sánh POP và IMAP
      1. POP
      2. IMAP
    2. 1 : Kết nối Email vào phần mềm Outlook trên Windows.
    3. 2 : Kết nối Email vào SMTP trên Website WordPress.
    4. 3 : Kết nối Email vào điện thoại di động IOS.
    5. 4 : Kết nối Email vào điện thoại di động Android.
    6. 5 : Đăng nhập vào Webmail sử dụng trên trình duyệt.

Đăng ký và sử dụng Email theo tên miền riêng

Tìm hiểu về Email tên miền.

Email là gì ?.

Email là từ viết tắt của Electronic Mail, nghĩa là thư điện tử (hay còn gọi là hộp thư điện tử).

Email là một phương tiện trao đổi thông tin thông qua mạng Internet giữa các thiết bị điện tử như điện thoại, laptop. Ngày nay, khi sử dụng email, người dùng có thể gửi và nhận bất cứ lúc nào chỉ cần đảm bảo kết nối Internet ổn định. Hệ thống thư điện tử sẽ tự động lưu trữ và hỗ trợ chuyển tiếp khi cần thiết.

Để có địa chỉ Email ví dụ thông thường bạn sử dụng thì sẽ là tencuaban@gmail.com hay tencuaban@yahoo.com là các Email được cấp trên dịch vụ của Gmail hoặc Yahoo, tuy nhiên khi bạn có tên miền riêng thì bạn sẽ có thể tạo riêng như tencuaban@tenmiencuaban.com hay như mình có tên miền là lexuanhao.com mình có thể tạo ra là hello@lexuanhao.com

Tên miền là gì ?.

Tên miền là tên của một website hoạt động trên internet, đóng vai trò là một địa chỉ tĩnh, cố định. Nó giống như là địa chỉ nhà hay mã zip code để giúp các thiết bị định tuyến vệ tinh dẫn đường cho hàng hóa lưu thông, một trình duyện cũng cần một tên miền để dẫn đường tới nơi chứa website của bạn (web server).

Đăng ký dịch vụ Email tên miền.

 

 

Cấu hình dịch vụ Email tên miền.

1 : Đăng nhập vào trình quản lý Email tên miền.

2 : Tạo mới tài khoản Email

3 : Kiểm tra trạng thái Email và trạng thái Record.

3.1 : Kiểm tra trạng thái Email.

Tại trang điều khiển của Email bạn truy cập đến phần Email Deliverability sau đó nhấn vào Manage tại Domain mà bạn cần cấu hình.

Giao diện sẽ hiển thị một số thông tin cấu hình như DKIM, SPF, PTR mà bạn cần thiết đặt cho Email của mình tại phần tên miền, vui lòng đọc tiếp phần 3.2 : Kiểm tra trạng thái Record.

3.2 : Kiểm tra trạng thái Record.

Để tên miền hoạt động được bạn cần cấu hình các Record tương ứng cho tên miền đến máy chủ Mail, sau khi cấu hình bạn có thể sử dụng dịch vụ Email của mình. Việc cấu hình record giúp Email mà bạn gửi đi không gặp các rắc rối như Email gửi đi được nhưng không nhận được Email hoặc Email rơi vào hộp thư SPAM khi gửi thư đi v.v .

Giải thích :
Thao tác thực hiện thêm Record tại nơi đăng ký tên miền nếu sử dụng Nameserver của nơi bạn đăng ký tên miền.
Ví dụ 1 : Tên miền domain.com đăng ký tại TinoHost và sử dụng cặp Nameserver ns1.tino.org và ns2.tino.org thì thao tác DNS sẽ thực hiện tại phần quản lý DNS trên trang quản lý my.tino.org.
Ví dụ 2 : Tên miền domain.com đăng ký tại TinoHost (hoặc nhà đăng ký khác) và sử dụng cặp Nameserver của Cloudflare thì thao tác DNS sẽ thực hiện tại phần quản lý DNS trên trang quản lý của Cloudflare.
Ví dụ 3 : Tên miền domain.com đăng ký tại TinoHost (hoặc nhà đăng ký khác) sử dụng cặp Nameserver ns3.tino.org và ns4.tino.org (có thể là gặp Nameserver khác) thì việc thao tác DNS sẽ được thực hiện trên nền tảng quản lý DNS của cặp Nameserver đó – cụ thể ở cặp ns3.tino.org và ns4.tino.org thuộc Cloud Hosting sẽ được quản lý trên giao diện Zone Editor tại cPanel.
Lưu ý : bản chất các nền tảng record đều giống nhau, bạn có thể thao tác DNS tại bất cứ đâu miễn Nameserver bạn đang trỏ đến đó thì thao tác DNS tại đó.
Bổ sung :
Type : Loại Record – có nhiều loại record mà bạn có thể thêm cho tên miền
Name : Tên Record – thường biểu thị như sau :
@ : là tên miền gốc (Ví dụ domain.com)
* : là toàn bộ tên miền phụ (Ví dụ hello.domain.com, demo1.domain.com v.v…)
mail : là một tên miền phụ (Ví dụ : mail.domain.com )
TypeNameHostPrioty

Thêm máy chủ mail Record (MX)

MX@mailserver.tino.org0

 


Thêm mail Record (CNAME) thường là mail.domain.com

CNAMEmailmailserver.tino.org

 

 

Thêm webmail Record (A) thường là webmail.domain.com

AwebmailIP máy chủ Mail (Có trong cPanel)103.130.217.39 (TinoHost)

 

 

 

 

 


Thêm default._domainkey DKIM Record (TXT)

TXTdefault._domainkeyTrùng với Value

 

 


Thêm SPF Record (TXT)

TXT@Trùng với Value

 


Thêm PTR Record

PTRTrùng với Namemailserver.tino.org

 

 

 

 

Kết nối Email tên miền đến các nhu cầu sử dụng khác.

So sánh POP và IMAP

IMAP là viết tắt của Internet Message Access Protocol trong khi POP là viết tắt của Post Office Protocol. Nói cách khác, cả hai giao thức đều là giao thức email. Chúng cho phép người dùng đọc các email cục bộ bằng một ứng dụng trung gian như Outlook, Thunderbird, Eudora GNUMail hay Mail (Mac).

Giao thức xuất hiện đầu tiên là POP. Giao thức này được tạo ra vào năm 1984 như là một phương tiện tải email từ một server đầu xa. IMAP được thiết kế năm 1986 để cho phép truy cập từ xa đến những email được lưu trên một server đầu xa. Về cơ bản, sự khác nhau lớn nhất giữa hai giao thức đó là POP tải email từ server về bộ nhớ cục bộ cố định trong khi IMAP để mail trên server và chỉ lưu đệm (lưu trữ tạm thời) email một cách cục bộ. Nói cách khác, IMAP là một dạng của lưu trữ đám mây.

POP

Kết nối đến server.
Nhận toàn bộ mail.
Lưu cục bộ như mail mới.
Xóa mail trong server.
Ngắt kết nối.

Hành vi mặc định của POP là xóa mail khỏi server. Tuy nhiên, hầu hết chương trình khách chạy POP cũng cung cấp một tùy chọn cho phép để lại một bản sao mail tải về trên server.

Ưu điểm của POP
Là giao thức thời đầu, POP tuân theo một ý tưởng đơn giản là chỉ một máy khách yêu cầu truy cập mail trên server và việc lưu trữ mail cục bộ là tốt nhất. Điều này dẫn tới những ưu điểm sau:
Mail được lưu cục bộ, tức luôn có thể truy cập ngay cả khi không có kết nối Internet.
Kết nối Internet chỉ dùng để gửi và nhận mail.
Tiết kiệm không gian lưu trữ trên server.
Được lựa chọn để lại bản sao mail trên server.
Hợp nhất nhiều tài khoản email và nhiều server vào một hộp thư đến.

IMAP

Kết nối đến server.
Lấy nội dung được yêu cầu từ người dùng và lưu đệm cục bộ, chẳng hạn như danh sách mail mới, tổng kết tin nhắn hay nội dung của những email được chọn lựa kỹ càng.
Xử lý các biên tập từ người dùng, ví dụ như đánh dấu email là mail để đọc hay xóa…
Ngắt kết nối.
Như ta thấy, thủ tục làm việc của IMAP phức tạp hơn một chút so với POP. Về cơ bản, cấu trúc thư mục và email được lưu trên server và chỉ có bản sao được lưu cục bộ, tức chúng được lưu tạm. Tuy nhiên, người dùng cũng có thể lưu lại cố định mail.

Ưu điểm của IMAP
Như đã giới thiệu, IMAP được tạo ra để cho phép truy cập từ xa email lưu trên một server đầu xa. Ý tưởng là cho phép nhiều máy khách hay người dùng quản lý cùng một hộp thư đến. Vì vậy, dù bạn có đăng nhập từ máy tính tại nhà hay máy tính công ty thì bạn sẽ luôn thấy cùng email và cấu trúc thư mục do chúng được lưu trên server và tất cả những thay đổi bạn tạo ra với các bản sao cục bộ ngay lập tức được đồng bộ với server.

Kết quả là, IMAP có những ưu điểm như sau:

Mail được lưu trên server đầu xa, tức có thể truy cập từ nhiều địa điểm khác nhau.
Cần kết nối Internet để truy cập mail.
Xem nhanh hơn khi chỉ có các tiêu đề mail được tải về đến khi nội dung được yêu cầu rõ ràng.
Mail được dự phòng tự động trên server.
Tiết kiệm không gian lưu trữ cục bộ.
Vẫn cho phép lưu mail cục bộ.

Chọn POP nếu:

Bạn muốn truy cập mail chỉ từ một thiết bị.
Bạn cần truy cập email thường xuyên dù có kết nối Internet hay không.
Không gian lưu trữ trên server hạn chế.

Chọn IMAP nếu:

Bạn muốn truy cập email từ nhiều thiết bị khác nhau.
Bạn có một kết nối Internet thường xuyên và tin cậy.
Bạn muốn xem nhanh các email mới hoặc những email trên server.
Không gian lưu trữ cục bộ hạn chế.
Bạn lo lắng về vấn đề dự phòng dữ liệu.
IMAP là giao thức hiện đại hơn, mang lại tính linh hoạt. Và email người dùng cũng tự động được lưu dự phòng trên server trong khi không gian lưu trữ khả dụng của server thường không còn là vấn đề hiện nay và bạn vẫn có thể lưu cục bộ những email quan trọng.


Cái mà bạn cần biết và cần hiểu là bạn sẽ cần có thông tin để kết nối vào bất cứ đâu gồm :

Máy chủ mail : nếu cấu hình đúng theo thông tin ở trên thì sẽ là mail.domain.com tương tự domain của bạn là gì thì thay thế vào
Tài khoản Email : tài khoản Email phải đầy đủ cả @domain.com, ví dụ bạn có tài khoản tạo là hello@domain.com thì tài khoản là toàn bộ hello@domain.com chứ không phải là mỗi hello là tài khoản.
Mật khẩu : mật khẩu của tài khoản hello@domain.com theo ví dụ trên.
Chọn POP3 hay IMAP theo thông tin phía trên tùy nhu cầu, đừng nhầm lẫn bước này vì có thể bạn sẽ mất dữ liệu nếu chọn nhầm cái mình muốn.

1 : Kết nối Email vào phần mềm Outlook trên Windows.

 

 

 

 

 

 

 

2 : Kết nối Email vào SMTP trên Website WordPress.

3 : Kết nối Email vào điện thoại di động IOS.

4 : Kết nối Email vào điện thoại di động Android.

5 : Đăng nhập vào Webmail sử dụng trên trình duyệt.

 

Liên quan đến bài đăng

Pasted
Hướng Dẫn Email Server

Đồng bộ Email từ Server này sang Server khác với ImapSync Client

được viết và chém gió bởi LÊ XUÂN HẢO
29/12/2022
37
Pasted
Hướng Dẫn Email Server

Hướng dẫn chủ động chuyển Email từ máy chủ cũ sang máy chủ Email mới bằng Mailbox Imapsync Online

được viết và chém gió bởi LÊ XUÂN HẢO
14/02/2025
42
Pasted
Hướng Dẫn Email Server

Hướng dẫn sử dụng Email Routing của CloudFlare

được viết và chém gió bởi LÊ XUÂN HẢO
13/05/2022
52
Hướng Dẫn Email Server

Cách tạo email theo tên miền riêng doanh nghiệp miễn phí với Tinohost

được viết và chém gió bởi LÊ XUÂN HẢO
23/12/2020
41
Xem thêm

Logolxh

© 2019 | LEXUANHAODOTCOM. ALL RIGHT RESERVED

HOCVIENCRYPTO.ORG  |  NGUOIDILINH.COM  |  CHECKSCAMHOMESTAY.ORG  |  HOMESTAYLAMDONG.COM

DMCA.com Protection Status

Xin Chào !

Đăng nhập vào tài khoản của bạn bên dưới

Đã quên mật khẩu?

Truy xuất mật khẩu của bạn

Vui lòng nhập tên người dùng hoặc địa chỉ email của bạn để đặt lại mật khẩu của bạn.

Đăng nhập
RocketplayRocketplay casinoCasibom GirişJojobet GirişCasibom Giriş GüncelCasibom Giriş AdresiCandySpinzDafabet AppJeetwinRedbet SverigeViggoslotsCrazyBuzzer casinoCasibomJettbetKmsauto DownloadKmspico ActivatorSweet BonanzaCrazy TimeCrazy Time AppPlinko AppSugar rush
  • Đăng nhập
  • Hướng Dẫn Về Control Panel
    • Hướng dẫn sử dụng aaPanel
    • Hướng dẫn sử dụng Direct Admin
    • Hướng dẫn sử dụng Cloudflare
    • Hướng dẫn sử dụng cPanel
    • Hướng dẫn sử dụng Cyber Panel
    • Hướng dẫn sử dụng HOCVPS SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng LarVPS SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng TinoVPS SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng VestaCP
    • Hướng dẫn sử dụng VPSSIM SCRIPT
    • Hướng dẫn sử dụng XVPS
  • Hướng Dẫn Sử Dụng Dịch Vụ
    • Hướng Dẫn Email Server
    • Hướng Dẫn Tên Miền
    • Hướng Dẫn Về Chứng Chỉ SSL
    • Hướng dẫn về Google Service
  • Hướng Dẫn Về CMS
    • Hướng Dẫn Về WordPress
  • Hướng Dẫn Về Hệ Điều Hành
    • Hướng Dẫn Về Windows
    • Hướng Dẫn Về Linux
    • Hướng Dẫn Về Ubuntu

© LeXuanHao.com . All Right Reserved. Powered by Di Linh Group Team.